Người nước ngoài sinh sống ở Nhật hầu như ai cũng tham gia Bảo Hiểm Quốc Dân (国民保険) hoặc Bảo Hiểm Xã Hội (社会保険). Khi tham gia bảo hiểm quốc dân hoặc bảo hiểm xã hội ở Nhật, người dân chỉ cần chi trả 30% chi phí khám chữa bệnh, phần còn lại 70% sẽ do bảo hiểm chi trả.
Ngoài việc có thể làm đơn xin hỗ trợ 30% chi phí khám chữa bệnh , người tham gia bảo hiểm còn có thể làm các thủ tục để xin hỗ trợ thêm các chi phí khác ngoài chi phí khám chữa như 治療用装具 ( Xe lăn, Nạng, Nẹp … Thậm chí cả Kính Mắt cho trẻ dưới 9 tuổi ).


Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  • 治療用装具制作指示装着証明書(Được cấp từ bác sĩ )
  • 領収書 ( Hóa Đơn của trang bị )
  • 健康保険治療費支給申請書 ( Tự mình chuẩn bị )

Dưới đây là cách nhập thông tin đơn xin hỗ trợ 健康保険治療費支給申請書

Gọi điện thoại trức tiếp đến 国民健康保険協会 ○○支部 ( ○○ là tỉnh mà bạn đang sống ở Nhật ), số điện thoại có thể tìm kiếm trên google bằng từ khóa : 国民健康保険協会 東京支部、hoặc 愛知支部…

Khi gọi điện thoại thì bạn trình bày rõ ràng về việc bạn hoặc người nhà đi khám chữa bệnh, chi phí phải thanh toán cho các trạng bị điều trị, phục hồi quá lớn nên muốn xin trợ cấp thêm từ bảo hiểm. Sau đó cung cấp cho họ địa chỉ nhà, và nhờ họ gủi cho mình đúng loại form đăng ký.
Sau khi điền đủ thông tin cần thiết trong mẫu đơn, hãy nộp đủ 3 mẫu giấy tờ trên cho Bảo Hiểm thông qua phong thư họ gủi kèm cho mình.
Lưu Ý: Trong một vài trường hợp, bạn phải mua thêm tem dán vào nữa nhé! Để chắc chắn thì mang ra bưu điện hỏi xem bạn cần mua tem bao nhiêu.

Hoặc tự mình tải Form mẫu tại trang chủ của  国民健康保険協会, tự điền đơn theo hướng dẫn thì có thể tải form tại đây!, và hướng dẫn cách viết đơn tại đây!

Dưới đây là mẫu đơn 療養費支給申請書 mà bạn đã tải về( mẫu đơn gồm 2 tờ )

: Điền Thông Tin vào mẫu đơn 療養費支給申請書
Thông tin cần điền ở 3 mục sau

  1. 被保険者(申請者)情報 (tờ 1) : Thông tin người tham gia bảo hiểm
    記号‐番号:Dãy số được in trên Thẻ Bảo Hiểm ( Ngay cả trường hợp người khám bệnh là người phụ thuộc thì đây là nơi điền thông tin chính chủ của bảo hiểm )
    生年月日:Năm – Tháng – Ngày Sinh
    氏名:Họ Và Tên ( chữ cứng và Romaji )
    Lưu ý: Đối với họ và tên bằng chữ cứng, mỗi ký tự phải được viết vào 1 ô, kể cả các dấu như ( ” ), để trống 1 ô giữa các họ và tên.
    郵便番号:Mã số bưu điện
    電話番号:Số Điện Thoại ( viết mỗi số 090 xxxx xxxx)
    住所:Địa chỉ nhà
  2. 振込先指定口座 (tờ 1) : Thông tin về tài khoản nhận trợ cấp ( nếu được )
    金融機関名称 : Điền thông tin về ngân hàng, chi nhánh và số tài khoản

3. 申請内容 (tờ 2): Nội Dung Đơn
被保険者氏名:Tên người tham gia bảo hiểm
①-① 受診者 : Chính chủ – 1, người phụ thuộc – 2
①-② Tên Người sử dụng trang bị chữa trị
①-③ Năm – Tháng – Ngày Sinh của người điều trị
② 傷病名 : Tên loại Bệnh ( tham khảo trong tờ 治療用装具制作指示装着証明書 mà bác sĩ cấp )
③ 発病又は負傷年月日 : Ngày phát Bệnh, Bị thương
④-① 傷病の原因 : Nguyên Nhân Ngoài Công Việc – 1, Trong Công Việc – 2, Trên đường đi/về – 3
④-② 労働火災 : Có được công nhận là Tai Nạn Lao Động hay không ? Có -1, Đang Yêu Cầu ( chờ công nhận ) – 2, Chưa Yêu Cầu – 3.
⑤: Tai Nạn có liên quan đến sự tác động từ người khác không ? Có – 1, Không – 2.
⑥-① : Tên Bệnh Viên
⑥-② : Địa chỉ Bệnh Viện
⑥-③ : Tên Bác Sĩ ( tham khảo trong tờ 治療用装具制作指示装着証明書 mà bác sĩ cấp )
⑦ : Ngày được bác sĩ chỉ định mang công cụ hỗ trợ điều
⑧ : Ngày mua công cụ ( ngày thanh toán tiền )
⑨ : Ngày xác nhận đã sử dụng công cụ ( Cùng với ngày chỉ định mang công cụ )
Mục 10 và 11 giữ nguyên.

Sau khi điền xong những thông tin cần thiết như trên, thì gủi tới trung tâm bảo hiểm của Tỉnh nơi bạn đang sống. Nếu không biết địa chỉ nơi cần gủi thì tìm kiếm qua mạng Internet thông qua từ khóa 全国健康保険協会 ○○支部( ○○ là tỉnh mà bạn đang sống ở Nhật ).
Cuộc sống mà, chuyện gì cũng có thể xẩy ra. Nếu bạn lỡ gặp trường hợp trên thì xin chúc bạn may mắn, sớm khỏi bệnh và nhận được hỗ trợ từ Bảo Hiểm.